可是 (kěshì) là một từ nối quan trọng trong tiếng Trung, thường được dùng để biểu thị sự tương phản hoặc đối lập giữa hai mệnh đề. Hiểu rõ cách sử dụng 可是 sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Trung tự nhiên và chuẩn xác hơn.
可是 (kěshì) nghĩa là gì?
可是 có nghĩa tương đương với “nhưng”, “tuy nhiên” trong tiếng Việt, dùng để diễn tả sự đối lập hoặc tương phản giữa hai ý trong câu.
Ví dụ về 可是 trong câu:
- 我很想去,可是我没有时间。(Wǒ hěn xiǎng qù, kěshì wǒ méiyǒu shíjiān.) – Tôi rất muốn đi, nhưng tôi không có thời gian.
- 这件衣服很漂亮,可是太贵了。(Zhè jiàn yīfú hěn piàoliang, kěshì tài guìle.) – Bộ quần áo này rất đẹp, nhưng đắt quá.
Cấu trúc ngữ pháp của 可是
Cấu trúc cơ bản của 可是 trong câu:
[Mệnh đề 1] + 可是 + [Mệnh đề 2]Đặc điểm ngữ pháp quan trọng:
- 可是 thường đứng ở đầu mệnh đề thứ hai
- Có thể dùng độc lập hoặc kết hợp với 虽然 (suīrán – mặc dù)
- Mang sắc thái trang trọng hơn so với 但是 (dànshì)
Phân biệt 可是 với các từ nối tương tự
Từ nối | Ý nghĩa | Sắc thái |
---|---|---|
可是 (kěshì) | Nhưng, tuy nhiên | Trang trọng |
但是 (dànshì) | Nhưng | Thông dụng |
不过 (búguò) | Tuy nhiên, nhưng | Khẩu ngữ |
10 ví dụ câu có chứa 可是 thông dụng
- 虽然下雨了,可是我们还是去公园了。(Suīrán xià yǔle, kěshì wǒmen háishì qù gōngyuánle.) – Mặc dù trời mưa, nhưng chúng tôi vẫn đi công viên.
- 他很聪明,可是不太努力。(Tā hěn cōngmíng, kěshì bù tài nǔlì.) – Anh ấy rất thông minh, nhưng không chăm chỉ lắm.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn