Trong ngôn ngữ Trung Quốc, từ 報復 (bào fù) mang ý nghĩa mạnh mẽ về sự trả thù hoặc đáp trả. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết ý nghĩa, cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng từ 報復 trong các ngữ cảnh khác nhau.
1. 報復 (bào fù) Là Gì?
Từ 報復 (bào fù) trong tiếng Trung có nghĩa là “báo thù”, “trả thù” hoặc “đáp trả”. Đây là một động từ thể hiện hành động đáp trả lại một sự xúc phạm, tổn thương hoặc thiệt hại đã nhận trước đó.
1.1. Phân Tích Hán Tự
報 (bào): Báo cáo, đền đáp
復 (fù): Lặp lại, phục hồi
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp Của 報復
2.1. Dùng Như Động Từ
報復 + Tân Ngữ: 他決定報復那個侮辱他的人 (Tā juédìng bàofù nàgè wǔrǔ tā de rén) – Anh ấy quyết định trả thù người đã xúc phạm mình
2.2. Dùng Như Danh Từ
Đứng sau lượng từ: 這是一場殘酷的報復 (Zhè shì yī chǎng cánkù de bàofù) – Đây là một sự trả thù tàn khốc
3. Ví Dụ Minh Họa
3.1. Trong Văn Nói
不要想著報復別人,這只會讓事情更糟 (Bùyào xiǎngzhe bàofù biérén, zhè zhǐ huì ràng shìqíng gèng zāo) – Đừng nghĩ đến việc trả thù người khác, điều này chỉ làm mọi chuyện tồi tệ hơn
3.2. Trong Văn Viết
歷史上的民族報復行為往往導致長期衝突 (Lìshǐ shàng de mínzú bàofù xíngwéi wǎngwǎng dǎozhì chángqí chōngtū) – Hành động trả thù dân tộc trong lịch sử thường dẫn đến xung đột kéo dài
4. Cách Phân Biệt 報復 Với Các Từ Đồng Nghĩa
報仇 (bàochóu): Nhấn mạnh trả thù cá nhân
復仇 (fùchóu): Thường dùng trong văn học, mang tính trang trọng
5. Ứng Dụng Thực Tế Khi Học Tiếng Trung
Khi học từ 報復, cần lưu ý ngữ cảnh sử dụng vì đây là từ mang sắc thái mạnh. Nên kết hợp học với các từ vựng liên quan đến cảm xúc và hành động.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn

