DU HỌC ĐÀI LOAN

Tư vấn chọn trường, Tư vấn hồ sơ du học Đài Loan, xin học bổng, Dịch vụ chứng thực giấy tờ trong hồ sơ du học Đài Loan, Đào tạo và luyện thi Tocfl...

不足 (bù zú) là gì? Cách dùng và cấu trúc ngữ pháp từ 不足 trong tiếng Trung

不足 (bù zú) là một từ vựng quan trọng trong tiếng Trung với nhiều sắc thái nghĩa khác nhau. Hiểu rõ cách sử dụng từ này sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Trung chính xác và tự nhiên hơn.

不足 (bù zú) nghĩa là gì?

Từ 不足 (bù zú) trong tiếng Trung có các nghĩa chính sau:

  • Không đủ, thiếu hụt不足 là gì
  • Không xứng đáng, không đáng
  • Không thể, không có khả năng

Cấu trúc ngữ pháp của 不足

1. Dùng như tính từ

不足 có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa:

Ví dụ: 不足的条件 (bù zú de tiáo jiàn) – điều kiện không đủ

2. Dùng như động từ

不足 có thể đứng sau chủ ngữ:

Ví dụ: 资金不足 (zī jīn bù zú) – vốn không đủ

3. Dùng trong cấu trúc phủ định

不足 thường đi với 为 để diễn tả sự không đáng:

Ví dụ: 不足为奇 (bù zú wéi qí) – không đáng ngạc nhiên

Ví dụ câu có chứa từ 不足

  • 我们的时间不足。(Wǒmen de shíjiān bùzú.) – Thời gian của chúng tôi không đủ.
  • 经验不足是他的缺点。(Jīngyàn bùzú shì tā de quēdiǎn.) – Thiếu kinh nghiệm là điểm yếu của anh ấy. học tiếng Trung
  • 这些证据不足为证。(Zhèxiē zhèngjù bùzú wéi zhèng.) – Những bằng chứng này không đủ để chứng minh.

Cách phân biệt 不足 và 不够

不足 thường mang sắc thái trang trọng hơn 不够 và thường dùng trong văn viết.

Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

“DAILOAN.VN – Du Học, Việc Làm & Đào Tạo Tiếng Trung”
🔹Hotline:  ngữ pháp tiếng Trung0936 126 566
🔹Website: https://dailoan.vn/
📍117 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
📍Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Rate this post

ĐĂNG KÝ NGAY









    Bài viết liên quan
    Contact Me on Zalo