Trong quá trình học tiếng Trung, từ 並 (bìng) là một từ quan trọng thường xuất hiện trong cả văn nói và văn viết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp của từ 並 trong tiếng Trung.
1. 並 (bìng) nghĩa là gì?
Từ 並 (bìng) trong tiếng Trung có nhiều nghĩa khác nhau tùy theo ngữ cảnh sử dụng:
- Nghĩa cơ bản: “và”, “cùng”, “đồng thời”
- Nghĩa nhấn mạnh: “hoàn toàn không”, “tuyệt đối không” (khi dùng với phủ định)
- Nghĩa so sánh: “ngang bằng”, “tương đương”
2. Cách đặt câu với từ 並
2.1. Câu ví dụ với nghĩa “và”, “cùng”
我喜歡喝茶並咖啡。(Wǒ xǐhuān hē chá bìng kāfēi.) – Tôi thích uống trà và cà phê.
2.2. Câu ví dụ với nghĩa nhấn mạnh phủ định
我並不知道這件事。(Wǒ bìng bù zhīdào zhè jiàn shì.) – Tôi hoàn toàn không biết chuyện này.
2.3. Câu ví dụ với nghĩa so sánh
這兩種方法並無優劣之分。(Zhè liǎng zhǒng fāngfǎ bìng wú yōuliè zhī fēn.) – Hai phương pháp này ngang bằng nhau, không có sự khác biệt về ưu nhược.
3. Cấu trúc ngữ pháp của từ 並
3.1. Cấu trúc liên kết: A 並 B
Dùng để nối hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề có quan hệ ngang hàng.
3.2. Cấu trúc nhấn mạnh phủ định: 並 + phủ định
Thường đi với 不 (bù) hoặc 沒 (méi) để nhấn mạnh sự phủ định.
3.3. Cấu trúc so sánh: A 並 B + tính từ so sánh
Dùng để so sánh hai sự vật, hiện tượng ngang bằng nhau.
4. Lưu ý quan trọng khi sử dụng từ 並
Khi học và sử dụng từ 並, bạn cần chú ý những điểm sau:
- Phân biệt với từ 和 (hé) cũng có nghĩa là “và”
- Chú ý ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ
- Luyện tập đặt câu thường xuyên để ghi nhớ cách dùng
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn