Trong quá trình học tiếng Trung, đặc biệt là tiếng Đài Loan, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp cặp từ 以至於/以致於 (yǐ zhì yú). Đây là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng dùng để diễn đạt kết quả hoặc hậu quả của một hành động/sự việc. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết ý nghĩa, cách dùng và cung cấp nhiều ví dụ thực tế giúp bạn nắm vững cách sử dụng 以至於/以致於.
1. 以至於/以致於 (yǐ zhì yú) nghĩa là gì?
以至於/以致於 là một liên từ trong tiếng Trung dùng để biểu thị mối quan hệ nhân-quả, có nghĩa là “đến nỗi”, “khiến cho”, “dẫn đến”. Hai cách viết này có thể thay thế cho nhau và không có sự khác biệt về ngữ nghĩa.
1.1. Phân tích từng thành phần
- 以 (yǐ): Giới từ, có nghĩa là “dùng để”, “nhằm”
- 至/致 (zhì): Động từ, nghĩa là “đạt đến”, “dẫn đến”
- 於 (yú): Giới từ, thường không dịch nghĩa cụ thể
2. Cấu trúc ngữ pháp của 以至於/以致於
2.1. Công thức cơ bản
[Nguyên nhân] + 以至於/以致於 + [Kết quả]2.2. Ví dụ minh họa
- 他工作太忙,
以至於忘記了吃飯。
(Tā gōngzuò tài máng, yǐzhìyú wàngjìle chīfàn.)
Anh ấy làm việc quá bận đến nỗi quên ăn cơm. - 這場雨下得很大,以致於道路都被淹沒了。
(Zhè chǎng yǔ xià de hěn dà, yǐzhìyú dàolù dōu bèi yānmòle.)
Cơn mưa này rất to khiến cho đường xá đều bị ngập.
3. Cách phân biệt 以至於/以致於 với các từ tương tự
3.1. So sánh với 所以 (suǒyǐ)
所以 chỉ đơn thuần biểu thị quan hệ nhân quả, trong khi 以至於/以致於 nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của kết quả.
4. Bài tập ứng dụng
Hãy dịch các câu sau sang tiếng Trung sử dụng 以至於/以致於:
- Cô ấy khóc nhiều đến nỗi mắt đỏ hoe.
- Trận động đất mạnh đến mức nhiều tòa nhà bị sập.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn