Trong tiếng Trung, 借 (jiè) là một từ vựng quan trọng với nghĩa cơ bản là “mượn”. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa của 借, cấu trúc ngữ pháp và cách đặt câu với từ này giúp bạn sử dụng thành thạo trong giao tiếp.
1. 借 (jiè) nghĩa là gì?
Từ 借 (jiè) trong tiếng Trung có các nghĩa chính sau:
1.1 Nghĩa cơ bản
– Mượn (borrow): 借书 (jiè shū) – mượn sách
– Cho mượn (lend): 借钱 (jiè qián) – cho mượn tiền
1.2 Nghĩa mở rộng
– Nhờ vả, mượn cớ: 借故 (jiègù) – viện cớ
– Tận dụng: 借光 (jièguāng) – nhờ ánh sáng (nghĩa bóng là nhờ vả)
2. Cấu trúc ngữ pháp với từ 借
2.1 Cấu trúc mượn đồ
Chủ ngữ + 借 + Tân ngữ (đồ được mượn) + 给 + Người mượn
Ví dụ: 我借书给你 (Wǒ jiè shū gěi nǐ) – Tôi mượn sách cho bạn
2.2 Cấu trúc mượn tiền
Chủ ngữ + 借 + Số tiền + 钱 + 给 + Người mượn
Ví dụ: 他借1000块钱给我 (Tā jiè 1000 kuài qián gěi wǒ) – Anh ấy mượn cho tôi 1000 tệ
3. Cách đặt câu với từ 借
3.1 Câu đơn giản
– 我可以借你的笔吗?(Wǒ kěyǐ jiè nǐ de bǐ ma?) – Tôi có thể mượn bút của bạn không?
– 银行可以借钱给你。(Yínháng kěyǐ jiè qián gěi nǐ.) – Ngân hàng có thể cho bạn mượn tiền.
3.2 Câu phức tạp
– 昨天我向朋友借了一本书,因为图书馆关门了。(Zuótiān wǒ xiàng péngyou jièle yī běn shū, yīnwèi túshū guān guānménle.) – Hôm qua tôi mượn bạn một quyển sách vì thư viện đã đóng cửa.
4. Phân biệt 借 và các từ đồng nghĩa
– 借 vs 贷: 借 thường dùng trong đời sống, 贷 dùng trong ngân hàng
– 借 vs 租: 借 là mượn không trả phí, 租 là thuê có trả phí
5. Bài tập thực hành với từ 借
Hãy dịch các câu sau sang tiếng Trung:
1. Tôi muốn mượn điện thoại của bạn
2. Bạn có thể cho tôi mượn 500k được không?
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn