Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá từ ngữ 停泊 (tíng bó), tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp của nó và đưa ra một số ví dụ cụ thể. Hãy cùng bắt đầu!
停泊 (tíng bó) Là Gì?
Từ 停泊 (tíng bó) có nghĩa là “đậu thuyền”, “neo đậu” trong tiếng Trung. Đây là một từ có nguồn gốc từ hai ký tự Hán: 停 (tíng) nghĩa là “dừng lại”, và 泊 (bó) nghĩa là “đỗ” hay “neo đậu”. Từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh liên quan đến giao thông đường thủy.
Cấu Trúc Ngữ Pháp Của Từ 停泊
1. Phân Tích Cấu Trúc
Cấu trúc ngữ pháp của từ 停泊 rất đơn giản. Nó được ghép bởi hai động từ:
- 停 (tíng): Dừng lại, ngừng lại.
- 泊 (bó): Đỗ, neo đậu.
Trong câu, 停泊 thường được sử dụng như một động từ, chỉ hành động dừng lại của phương tiện thủy.
2. Cách Sử Dụng
Khi sử dụng 停泊, người nói có thể diễn đạt hành động neo đậu một cách tự nhiên và chính xác. Câu dùng từ này có thể đơn giản chỉ là thông báo, hoặc có thể diễn đạt một trạng thái của phương tiện.
Ví Dụ Sử Dụng Từ 停泊 Trong Câu
1. Câu Ví Dụ Đơn Giản
船只在港口停泊。
(Chuán zhī zài gǎngkǒu tíng bó.)
Dịch: Tàu thuyền đang neo đậu tại cảng.
2. Câu Ví Dụ Phức Tạp
由于天气恶劣,所有船只都被迫停泊在海湾内。
(Yóuyú tiānqì èliè, suǒyǒu chuán zhī dōu bèi pò tíng bó zài hǎiwān nèi.)
Dịch: Do thời tiết xấu, tất cả các tàu đều phải neo đậu trong vịnh.
Kết Luận
Từ 停泊 (tíng bó) không chỉ mang ý nghĩa đơn giản là “neo đậu” mà còn phản ánh thói quen giao thông hàng hải trong tiếng Trung. Việc hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp cùng với khả năng đặt câu với từ này sẽ giúp người học tiếng Trung giao tiếp hiệu quả hơn.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn