Trong tiếng Trung, 兔子 (tù zi) và 兔 (tù) đều có nghĩa là “con thỏ”. Đây là từ vựng cơ bản nhưng quan trọng khi học tiếng Trung. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết ý nghĩa, cách dùng và cấu trúc ngữ pháp của từ 兔子/兔 giúp bạn sử dụng chính xác trong giao tiếp.
1. 兔子/兔 (tù zi/tù) Nghĩa Là Gì?
1.1. Định nghĩa cơ bản
兔子 (tù zi) và 兔 (tù) đều chỉ con thỏ trong tiếng Trung. Sự khác biệt chính là:
- 兔 (tù): Là từ đơn, thường dùng trong văn viết hoặc kết hợp với từ khác
- 兔子 (tù zi): Là từ kép, thông dụng trong giao tiếp hàng ngày
1.2. Ý nghĩa văn hóa
Trong văn hóa Trung Quốc, thỏ (兔子) biểu tượng cho sự nhanh nhẹn, may mắn và trường thọ. Thỏ còn là 1 trong 12 con giáp (卯兔 – Mão Thổ).
2. Cách Đặt Câu Với 兔子/兔
2.1. Câu đơn giản
Ví dụ:
- 这是一只兔子。(Zhè shì yī zhī tù zi) – Đây là một con thỏ
- 兔子很可爱。(Tù zi hěn kě ài) – Con thỏ rất dễ thương
- 我喜欢兔。(Wǒ xǐ huān tù) – Tôi thích thỏ
2.2. Câu phức tạp
Ví dụ:
- 昨天我在公园看见一只白色的兔子。(Zuó tiān wǒ zài gōng yuán kàn jiàn yī zhī bái sè de tù zi) – Hôm qua tôi thấy một con thỏ trắng trong công viên
- 在中国文化中,兔子代表幸运。(Zài zhōng guó wén huà zhōng, tù zi dài biǎo xìng yùn) – Trong văn hóa Trung Quốc, thỏ tượng trưng cho may mắn
3. Cấu Trúc Ngữ Pháp Của 兔子/兔
3.1. Vị trí trong câu
兔子/兔 có thể đóng vai trò:
- Chủ ngữ: 兔子跑了 (Tù zi pǎo le) – Con thỏ chạy mất rồi
- Tân ngữ: 我养兔子 (Wǒ yǎng tù zi) – Tôi nuôi thỏ
- Định ngữ: 兔耳朵 (Tù ěr duo) – Tai thỏ
3.2. Kết hợp với từ khác
Ví dụ:
- 小白兔 (xiǎo bái tù) – Thỏ trắng nhỏ
- 兔年 (tù nián) – Năm con thỏ
- 兔肉 (tù ròu) – Thịt thỏ
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn