Trong tiếng Đài Loan, từ 冊 (cè) là một từ vựng quan trọng thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày và văn bản. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa của từ 冊, cấu trúc ngữ pháp và cách đặt câu chuẩn xác nhất.
1. 冊 (cè) Nghĩa Là Gì?
Từ 冊 (cè) trong tiếng Đài Loan có các nghĩa chính sau:
1.1. Nghĩa cơ bản
- Danh từ: Chỉ sổ sách, tập tài liệu (tương đương “quyển” trong tiếng Việt)
- Ví dụ: 這本冊 (zhè běn cè) – quyển sách này
1.2. Nghĩa mở rộng
- Chỉ sách hướng dẫn, cẩm nang
- Dùng trong các từ ghép liên quan đến tài liệu, giấy tờ
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp Của Từ 冊
2.1. Vị trí trong câu
Từ 冊 thường đứng sau lượng từ và trước danh từ chính:
Công thức: [Lượng từ] + 冊 + [Danh từ]
Ví dụ: 一本冊 (yī běn cè) – một quyển sách
2.2. Các cấu trúc thông dụng
- 冊 + 子 (cè zi): chỉ loại sổ nhỏ
- 手冊 (shǒu cè): sổ tay, cẩm nang
- 名冊 (míng cè): danh sách tên
3. Ví Dụ Câu Có Chứa Từ 冊
3.1. Câu đơn giản
- 請給我那本冊。(Qǐng gěi wǒ nà běn cè) – Làm ơn đưa cho tôi quyển sách đó.
- 這本冊很厚。(Zhè běn cè hěn hòu) – Quyển sách này rất dày.
3.2. Câu phức tạp
- 我昨天買了三本冊,但是忘記帶來了。(Wǒ zuótiān mǎi le sān běn cè, dànshì wàngjì dài lái le) – Hôm qua tôi đã mua 3 quyển sách nhưng quên mang theo.
- 老師要我們把這本冊的內容都記住。(Lǎoshī yào wǒmen bǎ zhè běn cè de nèiróng dōu jì zhù) – Giáo viên yêu cầu chúng tôi ghi nhớ toàn bộ nội dung quyển sách này.
4. Lưu Ý Khi Sử Dụng Từ 冊
- Phân biệt với 書 (shū) – cũng có nghĩa là sách nhưng mang tính trang trọng hơn
- Trong văn nói Đài Loan thường dùng 冊 hơn là 書
- Kết hợp đúng lượng từ: 本 (běn) là lượng từ phổ biến nhất đi với 冊
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn