DU HỌC ĐÀI LOAN

Tư vấn chọn trường, Tư vấn hồ sơ du học Đài Loan, xin học bổng, Dịch vụ chứng thực giấy tờ trong hồ sơ du học Đài Loan, Đào tạo và luyện thi Tocfl...

反而 (fǎn ér) là gì? Cách dùng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng

反而 (fǎn ér) là một từ quan trọng trong tiếng Trung thường gây nhầm lẫn cho người học. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa của 反而, cấu trúc ngữ pháp và cách đặt câu chuẩn xác.

反而 (fǎn ér) nghĩa là gì?

反而 là phó từ biểu thị sự tương phản, trái ngược với điều mong đợi hoặc dự đoán ban đầu, có thể dịch là “ngược lại”, “trái lại”.

Ví dụ minh họa:

  • 我以为他会生气,他反而笑了。(Wǒ yǐwéi tā huì shēngqì, tā fǎn ér xiào le.) – Tôi tưởng anh ấy sẽ tức giận, ngược lại anh ấy lại cười.
  • 吃药后病不但没好,反而更严重了。(Chī yào hòu bìng bùdàn méi hǎo, fǎn ér gèng yánzhòng le.) – Sau khi uống thuốc, bệnh không những không khỏi mà ngược lại còn nặng hơn.

Cấu trúc ngữ pháp của 反而

1. Cấu trúc cơ bản

Tình huống mong đợi + 反而 + Kết quả trái ngược反而

2. Các cấu trúc thường gặp

  • 不但/没…反而… (bùdàn/méi… fǎn ér…): Không những… mà ngược lại…
  • 以为…反而… (yǐwéi… fǎn ér…): Tưởng… nào ngờ…
  • 不但不…反而… (bùdàn bù… fǎn ér…): Không những không… mà ngược lại…

Cách đặt câu với 反而反而

Ví dụ câu đơn giản

  • 今天天气预报说会下雨,反而出太阳了。(Jīntiān tiānqì yùbào shuō huì xiàyǔ, fǎn ér chū tàiyáng le.) – Hôm nay dự báo thời tiết nói sẽ mưa, ngược lại lại nắng.
  • 他不但不帮我,反而批评我。(Tā bùdàn bù bāng wǒ, fǎn ér pīpíng wǒ.) – Anh ấy không những không giúp tôi mà ngược lại còn phê bình tôi.

Ví dụ câu phức tạp

  • 我以为解释清楚了他就会理解,反而他更生气了。(Wǒ yǐwéi jiěshì qīngchǔ le tā jiù huì lǐjiě, fǎn ér tā gèng shēngqì le.) – Tôi tưởng giải thích rõ ràng thì anh ấy sẽ hiểu, ngược lại anh ấy càng tức giận hơn.
  • 这种药不但没治好我的头痛,反而让我觉得恶心。(Zhè zhǒng yào bùdàn méi zhìhǎo wǒ de tóutòng, fǎn ér ràng wǒ juéde ěxīn.) – Loại thuốc này không những không chữa khỏi đau đầu của tôi mà ngược lại còn làm tôi thấy buồn nôn.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng 反而

  • 反而 thường dùng trong câu có hai mệnh đề thể hiện sự tương phản ngữ pháp tiếng Trung
  • Không dùng 反而 khi chỉ có một mệnh đề
  • Vị trí của 反而 thường đứng sau chủ ngữ của mệnh đề thứ hai

Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

“DAILOAN.VN – Du Học, Việc Làm & Đào Tạo Tiếng Trung”
🔹Hotline: 0936 126 566
🔹Website: https://dailoan.vn/
📍117 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
📍Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Rate this post

ĐĂNG KÝ NGAY









    Bài viết liên quan
    Contact Me on Zalo