Trong tiếng Đài Loan, từ 引發 (yǐn fā) là một động từ quan trọng thường xuất hiện trong giao tiếp và văn viết. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa của từ 引發, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp liên quan giúp bạn sử dụng thành thạo.
1. 引發 (yǐn fā) nghĩa là gì?
引發 (yǐn fā) có nghĩa là “gây ra”, “dẫn đến” hoặc “khơi mào” một sự việc, hiện tượng nào đó. Đây là từ thường dùng để diễn tả nguyên nhân – kết quả trong tiếng Đài Loan.
Ví dụ minh họa:
- 引發爭議 (yǐn fā zhēng yì) – Gây ra tranh cãi
- 引發問題 (yǐn fā wèn tí) – Dẫn đến vấn đề
2. Cách đặt câu với từ 引發
2.1. Cấu trúc cơ bản
Chủ ngữ + 引發 + Tân ngữ (sự việc/hiện tượng được gây ra)
2.2. Ví dụ câu hoàn chỉnh
- 他的言論引發了激烈的討論。(Tā de yán lùn yǐn fā le jī liè de tǎo lùn) – Bài phát biểu của anh ấy đã gây ra cuộc thảo luận sôi nổi.
- 這場雨引發了嚴重的洪水。(Zhè chǎng yǔ yǐn fā le yán zhòng de hóng shuǐ) – Trận mưa này đã gây ra lũ lụt nghiêm trọng.
3. Cấu trúc ngữ pháp với 引發
3.1. Dạng phủ định
Chủ ngữ + 沒有/不會 + 引發 + Tân ngữ
Ví dụ: 這種行為不會引發任何問題。(Zhè zhǒng xíng wéi bù huì yǐn fā rèn hé wèn tí) – Hành vi này sẽ không gây ra bất kỳ vấn đề nào.
3.2. Dạng nghi vấn
…會引發…嗎?(Huì yǐn fā… ma?)
Ví dụ: 這樣做會引發爭議嗎?(Zhè yàng zuò huì yǐn fā zhēng yì ma?) – Làm như vậy có gây tranh cãi không?
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn