1. Định Nghĩa Của 後輩 (hòu bèi)
Trong tiếng Trung, 後輩 (hòu bèi) được sử dụng để chỉ những người thuộc thế hệ sau, tức là các thế hệ trẻ hơn trong một tổ chức hoặc một mối quan hệ. Thuật ngữ này thường được sử dụng trong môi trường học tập hoặc làm việc, dùng để ám chỉ những người mới vào hoặc có ít kinh nghiệm hơn.
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp Của Từ 後輩
2.1. Cấu Tạo
Từ 後輩 (hòu bèi) được tạo thành từ hai phần chính:
- 後 (hòu): có nghĩa là “sau”, “kế tiếp”.
- 輩 (bèi): có nghĩa là “thế hệ”, “nhóm”.
Khi kết hợp lại, 後輩 có nghĩa là “thế hệ sau” hay “người trẻ”.
2.2. Ngữ Pháp
Trong câu, 後輩 thường được sử dụng như một danh từ để chỉ những người trẻ tuổi hơn hoặc mới hơn so với người nói hoặc đối tượng được đề cập.
3. Đặt Câu và Làm Ví Dụ Với 後輩
3.1. Ví Dụ Câu Trong Cuộc Sống Hàng Ngày
Dưới đây là một số ví dụ câu sử dụng từ 後輩:
- Câu 1: 這位後輩在工作上比我更有才華。 (Zhè wèi hòu bèi zài gōngzuò shàng bǐ wǒ gèng yǒu cáihuá.)
(Người này là một hậu bối, có tài năng hơn tôi trong công việc.) - Câu 2: 我喜歡幫助後輩們成長。 (Wǒ xǐhuān bāngzhù hòu bèi men chéngzhǎng.)
(Tôi thích giúp đỡ các hậu bối phát triển.)
3.2. Ví Dụ Trong Ngữ Cảnh Học Tập
Trong môi trường học tập, 後輩 thường được nhắc đến trong các tình huống như:
- Câu 1: 老師教後輩們時,總是充滿耐心。 (Lǎoshī jiāo hòu bèi men shí, zǒng shì chōngmǎn nàixīn.)
(Giáo viên luôn kiên nhẫn khi dạy các hậu bối.) - Câu 2: 我希望我的後輩能夠超越我。 (Wǒ xīwàng wǒ de hòu bèi nénggòu chāoyuè wǒ.)
(Tôi hy vọng các hậu bối của mình có thể vượt qua tôi.)
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ


CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn