Trong tiếng Trung, 惟/唯 (wéi) là một từ quan trọng thường xuất hiện trong cả văn nói và văn viết. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa, cách sử dụng và cấu trúc ngữ pháp của từ này.
1. Ý Nghĩa Của 惟/唯 (wéi)
惟/唯 (wéi) có nhiều nghĩa khác nhau tùy ngữ cảnh:
1.1 Nghĩa Cơ Bản
- Chỉ, duy nhất: 唯一 (wéiyī) – duy nhất
- Nhưng, tuy nhiên (trong văn cổ)
- Là (dùng để nhấn mạnh)
1.2 Phân Biệt 惟 Và 唯
Hai chữ này có cách dùng tương tự nhưng:
- 唯 thường dùng trong khẩu ngữ
- 惟 thường xuất hiện trong văn viết trang trọng
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp Với 惟/唯
2.1 Cấu Trúc Nhấn Mạnh
唯 + Danh từ/Tính từ + 是 + Động từ
Ví dụ: 唯利是图 (wéi lì shì tú) – chỉ biết có lợi
2.2 Cấu Trúc “Duy Nhất”
唯一 + Danh từ
Ví dụ: 这是我唯一的愿望 (zhè shì wǒ wéiyī de yuànwàng) – Đây là nguyện vọng duy nhất của tôi
3. Ví Dụ Câu Có Chứa 惟/唯
- 他唯一的缺点就是太认真了。(Tā wéiyī de quēdiǎn jiùshì tài rènzhēnle.) – Điểm yếu duy nhất của anh ấy là quá nghiêm túc.
- 唯你是问。(Wéi nǐ shì wèn.) – Chỉ hỏi mình anh.
- 我唯恐迟到。(Wǒ wéikǒng chídào.) – Tôi chỉ sợ đến muộn.
4. Cách Sử Dụng 惟/唯 Trong Giao Tiếp
Trong giao tiếp hàng ngày, 唯 thường được sử dụng nhiều hơn 惟. Một số cụm từ thông dụng:
- 唯一 (wéiyī) – duy nhất
- 唯独 (wéidú) – chỉ riêng
- 唯恐 (wéikǒng) – chỉ sợ
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn