Tổng Quan về 所得
所得 (suǒ dé) là một từ trong tiếng Trung mang nhiều ý nghĩa, chủ yếu liên quan đến việc “thu được” hoặc “có được”. Trong bối cảnh kinh tế và pháp lý, 所得 thường được sử dụng để chỉ thu nhập hoặc tài sản mà một cá nhân hoặc tổ chức đã nhận được. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng từ này qua các ví dụ cụ thể.
Cấu Trúc Ngữ Pháp của 所得
所得 bao gồm hai phần: 所 (suǒ) và 得 (dé).
Phân Tích Cấu Trúc
- 所 (suǒ): là một lớp từ được dùng để chỉ cái mà một hành động xảy ra. Trong trường hợp này, nó nằm phía trước động từ.
- 得 (dé): có nghĩa là “được” hoặc “nhận”.
Vì vậy, 所得 có thể hiểu là “cái được” hay “cái thu được”.
Cách Sử Dụng
Trong văn nói và văn viết, 所得 thường được sử dụng chung với các từ chỉ số lượng để mô tả thu nhập hoặc tài sản mà một người có được. Ví dụ: 所得税 (thuế thu nhập), 所得来源 (nguồn thu nhập).
Ví Dụ Thực Tế với 所得
Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho cách sử dụng 所得 trong câu:
Ví dụ 1
根据他的所得,他应该支付更多的税。
(Gēnjù tā de suǒdé, tā yīnggāi zhīfù gèng duō de shuì.)
Dịch: Dựa theo thu nhập của anh ấy, anh ấy nên trả nhiều thuế hơn.
Ví dụ 2
她的所得来源于她的投资。
(Tā de suǒdé láiyuán yú tā de tóuzī.)
Dịch: Thu nhập của cô ấy đến từ các khoản đầu tư của cô ấy.
Ví dụ 3
每年的所得报告必须在三月之前提交。
(Měi nián de suǒdé bàogào bìxū zài sān yuè zhīqián tíjiāo.)
Dịch: Báo cáo thu nhập hàng năm phải được nộp trước tháng Ba.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn