Trong giao tiếp tiếng Trung và đặc biệt là tiếng Đài Loan, 拒絕 (jù jué) là từ vựng quan trọng thể hiện sự từ chối. Bài viết này sẽ giải mã chi tiết ý nghĩa, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp của 拒絕 giúp bạn sử dụng thành thạo trong mọi tình huống.
1. 拒絕 (jù jué) nghĩa là gì?
拒絕 (jù jué) là động từ trong tiếng Trung có nghĩa là “từ chối”, “khước từ” hoặc “không chấp nhận”. Từ này thường dùng trong cả văn nói và văn viết với sắc thái trang trọng.
Ví dụ minh họa:
- 他拒絕了我的邀請。(Tā jùjué le wǒ de yāoqǐng) – Anh ấy đã từ chối lời mời của tôi
- 公司拒絕了這份提案。(Gōngsī jùjué le zhè fèn tí’àn) – Công ty đã từ chối bản đề xuất này
2. Cấu trúc ngữ pháp với 拒絕
2.1. Cấu trúc cơ bản
Chủ ngữ + 拒絕 + Tân ngữ
Ví dụ: 我拒絕這個建議 (Wǒ jùjué zhège jiànyì) – Tôi từ chối đề nghị này
2.2. Dùng với bổ ngữ
Chủ ngữ + 拒絕 + 了/過 + Tân ngữ
Ví dụ: 她拒絕過很多工作機會 (Tā jùjué guò hěnduō gōngzuò jīhuì) – Cô ấy đã từ chối nhiều cơ hội việc làm
3. Cách đặt câu với 拒絕
3.1. Câu trần thuật
銀行拒絕了我的貸款申請 (Yínháng jùjué le wǒ de dàikuǎn shēnqǐng) – Ngân hàng đã từ chối đơn xin vay của tôi
3.2. Câu nghi vấn
為什麼你要拒絕這個機會? (Wèishéme nǐ yào jùjué zhège jīhuì?) – Tại sao bạn lại từ chối cơ hội này?
4. Phân biệt 拒絕 và các từ đồng nghĩa
So với 推辭 (tuīcí) hay 謝絕 (xièjué), 拒絕 mang sắc thái mạnh mẽ và dứt khoát hơn, thường dùng trong các tình huống cần thể hiện thái độ rõ ràng.
5. Ứng dụng thực tế khi sống tại Đài Loan
Khi du học hay làm việc tại Đài Loan, việc sử dụng chính xác 拒絕 giúp bạn:
- Từ chối lịch làm thêm giờ một cách lịch sự
- Khước từ các đề nghị không phù hợp
- Thể hiện quan điểm cá nhân rõ ràng
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn