Trong 100 từ đầu tiên, 斤 (jīn) là đơn vị đo khối lượng truyền thống của Trung Quốc, tương đương 0.5kg theo hệ mét. Từ này xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày và văn bản thương mại.
1. 斤 (jīn) nghĩa là gì?
1.1 Định nghĩa cơ bản
斤 là đơn vị đo lường cổ truyền, hiện vẫn được sử dụng phổ biến tại Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông:
- 1 斤 = 0.5 kilogram (theo tiêu chuẩn Trung Quốc đại lục)
- 1 斤 = 0.6 kilogram (theo tiêu chuẩn Đài Loan)
1.2 Nguồn gốc lịch sử
Đơn vị này có từ thời nhà Hán, ban đầu dựa trên trọng lượng của một lượng bạc nhất định.
2. Cấu trúc ngữ pháp với 斤
2.1 Vị trí trong câu
斤 thường đứng sau số lượng và trước danh từ chỉ vật phẩm:
Công thức: Số lượng + 斤 + Danh từ
Ví dụ: 三斤苹果 (sān jīn píngguǒ) – 3 cân táo
2.2 Cách dùng trong so sánh
Có thể kết hợp với từ so sánh như 多 (duō – nhiều hơn), 少 (shǎo – ít hơn):
Ví dụ: 这个比那个重两斤 (Zhège bǐ nàgè zhòng liǎng jīn) – Cái này nặng hơn cái kia 2 cân
3. Ví dụ thực tế với 斤
3.1 Câu giao tiếp hàng ngày
- 我要买两斤大米 (Wǒ yào mǎi liǎng jīn dàmǐ) – Tôi muốn mua 2 cân gạo
- 今天的猪肉多少钱一斤?(Jīntiān de zhūròu duōshǎo qián yī jīn?) – Thịt lợn hôm nay bao nhiêu tiền một cân?
3.2 Câu văn viết
- 中国传统的计量单位包括斤、两和钱 (Zhōngguó chuántǒng de jìliàng dānwèi bāokuò jīn, liǎng hé qián) – Đơn vị đo lường truyền thống Trung Quốc bao gồm cân, lạng và tiền
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn