Trong tiếng Trung Đài Loan, 案子/案 (àn zi/àn) là từ vựng quan trọng thường xuất hiện trong cả văn nói và văn viết. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa của từ, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 案子/案.
1. Giải nghĩa 案子/案 (àn zi/àn)
1.1 Nghĩa cơ bản
Từ 案子/案 (àn zi/àn) có các nghĩa chính:
- Vụ án, vụ việc (thường dùng trong pháp lý)
- Bàn làm việc, mặt bàn
- Đề án, dự án
1.2 Sự khác biệt giữa 案子 và 案
Trong tiếng Trung Đài Loan:
- 案 (àn): Thường dùng trong văn viết trang trọng
- 案子 (àn zi): Dùng phổ biến trong khẩu ngữ
2. Cách đặt câu với 案子/案
2.1 Ví dụ trong pháp lý
警察正在調查這個案子。 (Jǐngchá zhèngzài diàochá zhège ànzi.)
Cảnh sát đang điều tra vụ án này.
2.2 Ví dụ về đồ vật
請把文件放在案子上。 (Qǐng bǎ wénjiàn fàng zài ànzi shàng.)
Hãy đặt tài liệu lên bàn.
2.3 Ví dụ về dự án
我們需要盡快完成這個案子。 (Wǒmen xūyào jǐnkuài wánchéng zhège ànzi.)
Chúng ta cần hoàn thành dự án này càng sớm càng tốt.
3. Cấu trúc ngữ pháp với 案子/案
3.1 Cấu trúc cơ bản
Chủ ngữ + Động từ + 案子/案
Ví dụ: 他負責這個案子。 (Tā fùzé zhège ànzi.) – Anh ấy phụ trách vụ án này.
3.2 Kết hợp với lượng từ
一件案子 (yī jiàn ànzi) – Một vụ án
Ví dụ: 這是一件複雜的案子。 (Zhè shì yī jiàn fùzá de ànzi.) – Đây là một vụ án phức tạp.
3.3 Dùng như bổ ngữ
Ví dụ: 關於這個案子的資料 (Guānyú zhège ànzi de zīliào) – Tài liệu về vụ án này
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn