1. Ý Nghĩa và Cách Hiểu về 為期 (wéi qí)
為期 (wéi qí) là một cụm từ trong tiếng Trung với ý nghĩa chính là “khoảng thời gian” hoặc “thời gian kéo dài”. Trong nhiều ngữ cảnh, nó thường được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể cho một sự kiện hay một kế hoạch nào đó.
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp của 為期
2.1. Cấu Trúc Cơ Bản
Cấu trúc của 為期 được hình thành từ hai thành phần chính: “為” (wéi) có nghĩa là “để” và “期” (qí) nghĩa là “kỳ hạn” hoặc “thời gian”. Khi kết hợp lại, nó mang ý nghĩa về tính chất thời gian trong một kế hoạch hay sự kiện.
2.2. Sử Dụng Trong Câu
Có thể sử dụng 為期 trong các câu để mô tả khoảng thời gian của một hoạt động, ví dụ như: “Dự án này có thời gian thực hiện為期 ba tháng”.
3. Ví Dụ Sử Dụng 為期
3.1. Ví Dụ Câu Cơ Bản
1. 我们的课程為期六个月。 (Wǒmen de kèchéng wéi qí liù gè yuè.) – Khóa học của chúng tôi kéo dài trong sáu tháng.
2. 这次旅行的為期是三天。 (Zhè cì lǚxíng de wéi qí shì sān tiān.) – Khoảng thời gian của chuyến đi này là ba ngày.
3.2. Ví Dụ Trong Ngữ Cảnh
例如,项目將在六月開始,為期十二個月。 (Lìrú, xiàngmù jiāng zài liù yuè kāishǐ, wéi qí shí’èr gè yuè.) – Ví dụ, dự án sẽ bắt đầu vào tháng Sáu và kéo dài trong mười hai tháng.
为了有效地进行,会议為期两天。 (Wèile yǒuxiào de jìnxíng, huìyì wéi qí liǎng tiān.) – Để thực hiện hiệu quả, cuộc họp kéo dài trong hai ngày.
4. Tại Sao Nên Biết về 為期?
Việc nắm rõ ý nghĩa và cách sử dụng của 為期 rất quan trọng trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt trong công việc và học tập. Nó giúp bạn diễn đạt rõ ràng hơn về các kế hoạch, thời gian và sự kiện.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn