現象 (xiàn xiàng) là từ vựng quan trọng trong tiếng Trung và tiếng Đài Loan, thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày và văn bản học thuật. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa của từ, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến 現象.
1. 現象 (Xiàn Xiàng) Nghĩa Là Gì?
現象 (xiàn xiàng) có nghĩa là “hiện tượng” trong tiếng Việt, dùng để chỉ sự việc, tình trạng có thể quan sát được trong tự nhiên hoặc xã hội.
Ví dụ minh họa:
- 自然現象 (zìrán xiànxiàng) – hiện tượng tự nhiên
- 社會現象 (shèhuì xiànxiàng) – hiện tượng xã hội
- 奇怪現象 (qíguài xiànxiàng) – hiện tượng kỳ lạ
2. Cách Đặt Câu Với Từ 現象
2.1 Câu đơn giản
這是一種普遍現象。(Zhè shì yī zhǒng pǔbiàn xiànxiàng.) – Đây là một hiện tượng phổ biến.
2.2 Câu phức tạp
近年來,氣候異常現象越來越明顯。(Jìnnián lái, qìhòu yìcháng xiànxiàng yuè lái yuè míngxiǎn.) – Những năm gần đây, hiện tượng khí hậu bất thường ngày càng rõ rệt.
3. Cấu Trúc Ngữ Pháp Với 現象
3.1 Cấu trúc cơ bản
Chủ ngữ + 現象 + Động từ/Tính từ
Ví dụ: 這種現象值得研究。(Zhè zhǒng xiànxiàng zhídé yánjiū.) – Hiện tượng này đáng để nghiên cứu.
3.2 Cấu trúc mô tả
Tính từ + 的 + 現象
Ví dụ: 這是一個有趣的現象。(Zhè shì yīgè yǒuqù de xiànxiàng.) – Đây là một hiện tượng thú vị.
4. Ứng Dụng Thực Tế Của 現象 Trong Giao Tiếp
Trong tiếng Đài Loan, 現象 thường được dùng trong các ngữ cảnh:
- Phân tích xã hội
- Thảo luận khoa học
- Báo cáo thời tiết
- Đánh giá xu hướng
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn