Trong tiếng Trung, 神經 (shén jīng) là một từ quan trọng thường xuất hiện trong cả văn nói và văn viết. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết ý nghĩa, cách dùng và cấu trúc ngữ pháp của từ 神經, kèm theo các ví dụ minh họa dễ hiểu.
1. 神經 (shén jīng) Nghĩa Là Gì?
1.1. Nghĩa đen
神經 (shén jīng) có nghĩa là “dây thần kinh” trong y học, chỉ hệ thống dây thần kinh trong cơ thể con người.
1.2. Nghĩa bóng
Trong đời sống hàng ngày, 神經 thường được dùng với nghĩa bóng để chỉ:
- Tính cách nhạy cảm, dễ bị kích động
- Trạng thái căng thẳng, lo lắng quá mức
- Hành động kỳ quặc, không bình thường
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp Của Từ 神經
2.1. Vị Trí Trong Câu
神經 thường đóng vai trò là:
- Danh từ: 我的神經很敏感 (Wǒ de shénjīng hěn mǐngǎn) – Dây thần kinh của tôi rất nhạy cảm
- Tính từ: 他今天很神經 (Tā jīntiān hěn shénjīng) – Hôm nay anh ấy rất kỳ quặc
2.2. Các Cụm Từ Thông Dụng
- 神經病 (shén jīng bìng): bệnh thần kinh
- 神經質 (shén jīng zhì): tính khí thất thường
- 神經系統 (shén jīng xì tǒng): hệ thần kinh
3. Ví Dụ Câu Có Chứa Từ 神經
3.1. Ví Dụ Trong Y Học
醫生說我的神經受到了損傷。(Yīshēng shuō wǒ de shénjīng shòudàole sǔnshāng) – Bác sĩ nói dây thần kinh của tôi đã bị tổn thương.
3.2. Ví Dụ Trong Đời Sống
你別這麼神經,事情沒那麼嚴重。(Nǐ bié zhème shénjīng, shìqíng méi nàme yánzhòng) – Đừng có căng thẳng quá, chuyện không nghiêm trọng như vậy đâu.
4. Lưu Ý Khi Sử Dụng Từ 神經
Khi dùng 神經 với nghĩa bóng để chỉ tính cách, cần chú ý ngữ cảnh vì có thể mang sắc thái tiêu cực.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn