Trong tiếng Đài Loan, 花 (huā) và 花兒 (huār) là hai biến thể của cùng một từ với sắc thái khác nhau. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa, cách dùng và cấu trúc ngữ pháp của từ này.
1. 花/花兒 (huā/huār) nghĩa là gì?
1.1 Nghĩa cơ bản
花 (huā) có nghĩa là “hoa” trong tiếng Đài Loan, chỉ các loài thực vật có hoa. Khi thêm hậu tố “兒 (ér)” thành 花兒 (huār), từ này mang sắc thái thân mật, gần gũi hơn.
1.2 Sự khác biệt giữa 花 và 花兒
- 花 (huā): Dùng trong văn viết và giao tiếp trang trọng
- 花兒 (huār): Thường dùng trong khẩu ngữ, mang tính địa phương Đài Loan
2. Cấu trúc ngữ pháp của 花/花兒
2.1 Vị trí trong câu
Từ này thường đóng vai trò là danh từ trong câu, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
2.2 Cách kết hợp từ
- 花 + 朵 (duǒ): 一朵花 (một bông hoa)
- 花 + 園 (yuán): 花園 (vườn hoa)
- 花 + 瓶 (píng): 花瓶 (bình hoa)
3. Ví dụ câu có chứa 花/花兒
3.1 Câu với 花 (huā)
- 這朵花真漂亮!(Zhè duǒ huā zhēn piàoliang!) – Bông hoa này thật đẹp!
- 我喜歡種花。(Wǒ xǐhuān zhòng huā.) – Tôi thích trồng hoa.
3.2 Câu với 花兒 (huār)
- 這花兒開得真好!(Zhè huār kāi dé zhēn hǎo!) – Hoa này nở đẹp quá!
- 院子裡的花兒都謝了。(Yuànzi lǐ de huār dōu xiè le.) – Hoa trong vườn đều tàn rồi.
4. Lưu ý khi sử dụng 花/花兒
Khi học tiếng Đài Loan, cần chú ý ngữ cảnh sử dụng hai từ này để tránh bất lịch sự trong giao tiếp.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn