Trong tiếng Trung, từ 貼 (tiē) là một động từ đa nghĩa được sử dụng phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Bài viết này sẽ giải mã chi tiết ý nghĩa, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp của từ 貼 giúp bạn sử dụng thành thạo.
1. 貼 (tiē) nghĩa là gì?
Từ 貼 (tiē) trong tiếng Trung có các nghĩa chính sau:
1.1 Nghĩa cơ bản
- Dán, gắn: 貼海報 (tiē hǎibào) – dán poster
- Áp sát, kề: 貼身 (tiēshēn) – sát người
1.2 Nghĩa mở rộng
- Bù lỗ: 貼錢 (tiē qián) – bù tiền
- Trợ cấp: 津貼 (jīntiē) – phụ cấp
2. Cách đặt câu với từ 貼
2.1 Câu đơn giản
- 我在牆上貼了一張地圖。 (Wǒ zài qiáng shàng tiēle yī zhāng dìtú) – Tôi dán một tấm bản đồ lên tường
- 這件衣服很貼身。 (Zhè jiàn yīfú hěn tiēshēn) – Bộ quần áo này rất sát người
2.2 Câu phức tạp
- 為了宣傳活動,我們貼了很多海報在學校裡。 (Wèile xuānchuán huódòng, wǒmen tiēle hěnduō hǎibào zài xuéxiào lǐ) – Để quảng bá sự kiện, chúng tôi đã dán rất nhiều poster trong trường
3. Cấu trúc ngữ pháp của từ 貼
3.1 Cấu trúc cơ bản
Chủ ngữ + 貼 + Tân ngữ
Ví dụ: 他貼郵票 (Tā tiē yóupiào) – Anh ấy dán tem
3.2 Cấu trúc với bổ ngữ
Chủ ngữ + 貼 + Bổ ngữ + Tân ngữ
Ví dụ: 媽媽把春聯貼在門上 (Māmā bǎ chūnlián tiē zài mén shàng) – Mẹ dán câu đối lên cửa
4. Lưu ý khi sử dụng từ 貼
- Phân biệt với từ gần âm: 铁 (tiě – sắt), 帖 (tiě – thiếp)
- Trong tiếng Đài Loan thường dùng 貼 thay cho 粘 (zhān) với nghĩa “dán”
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn