1. Ý Nghĩa Của Từ “赖 (lài)”
Từ “赖 (lài)” trong tiếng Trung có nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Thường được hiểu là “dựa vào”, “dựa vào một ai đó để nhận được sự giúp đỡ”, hay “đổ lỗi”. Từ này có sức mạnh diễn đạt những tình huống phụ thuộc hoặc bị động trong mối quan hệ giữa người với người.
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp Của Từ “赖 (lài)”
Cấu trúc ngữ pháp của từ “赖 (lài)” thường xuất hiện trong một số cấu trúc cơ bản như:
- 赖 + Danh từ: Dùng để chỉ sự phụ thuộc vào một thứ gì đó.
- 赖 + Động từ
: Được dùng để diễn tả hành động dựa vào một ai đó để giải quyết một vấn đề.
3. Ví Dụ Minh Họa
3.1. Ví dụ với cấu trúc “赖 + Danh từ”
他赖父母帮助. (Tā lài fùmǔ bāngzhù.) – Anh ấy dựa vào sự giúp đỡ của cha mẹ.
3.2. Ví dụ với cấu trúc “赖 + Động từ”
我们不能总是赖别人. (Wǒmen bùnéng zǒng shì lài biérén.) – Chúng ta không thể luôn phụ thuộc vào người khác.
3.3. Ví dụ trong ngữ cảnh khác
他常常赖在那张椅子上看电视. (Tā chángcháng lài zài nà zhāng yǐzi shàng kàn diànshì.) – Anh ấy thường dựa vào chiếc ghế đó để xem tivi.
4. Tìm Hiểu Thêm Về Từ “赖” Trong Các Ngữ Cảnh Khác Nhau
Từ “赖” còn mang nghĩa tiêu cực, chẳng hạn như trong các tình huống e ngại hoặc khó khăn. Nó cũng có thể liên quan đến các tình huống trong cuộc sống hàng ngày, nơi mà một cá nhân hay tập thể có thể lần lượt đặt niềm tin vào nhau.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn