趕 (gǎn) là một từ vựng đa nghĩa thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp tiếng Đài Loan. Từ này mang nhiều sắc thái ý nghĩa khác nhau tùy ngữ cảnh sử dụng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết nghĩa của 趕, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp liên quan.
趕 (gǎn) Nghĩa Là Gì?
Từ 趕 trong tiếng Đài Loan có những nghĩa chính sau:
1. Nghĩa cơ bản: “Vội vàng”, “Gấp gáp”
Ví dụ: 我趕時間 (Wǒ gǎn shíjiān) – Tôi đang vội (đang gấp thời gian)
2. Nghĩa “Đuổi theo”, “Theo kịp”
Ví dụ: 趕上末班車 (Gǎnshàng mòbānchē) – Đuổi kịp chuyến xe cuối
3. Nghĩa “Đẩy nhanh”, “Thúc đẩy”
Ví dụ: 趕工 (Gǎngōng) – Thúc đẩy công việc
Cấu Trúc Ngữ Pháp Với 趕
1. Cấu trúc: 趕 + Danh từ
Diễn tả việc vội làm gì đó
Ví dụ: 趕飛機 (Gǎn fēijī) – Vội đón máy bay
2. Cấu trúc: 趕 + Động từ
Diễn tả việc gấp rút thực hiện hành động
Ví dụ: 趕寫報告 (Gǎn xiě bàogào) – Gấp rút viết báo cáo
3. Cấu trúc: 趕快/趕緊 + Động từ
Nhấn mạnh sự khẩn trương
Ví dụ: 趕快回家 (Gǎnkuài huí jiā) – Mau về nhà đi
20 Câu Ví Dụ Với Từ 趕
- 我趕時間,不能等你了。(Wǒ gǎn shíjiān, bùnéng děng nǐle) – Tôi đang vội, không thể đợi bạn được
- 他趕著去開會。(Tā gǎnzhe qù kāihuì) – Anh ấy đang vội đi họp
- 我們要趕在雨來之前回家。(Wǒmen yào gǎn zài yǔ lái zhīqián huí jiā) – Chúng tôi phải về nhà trước khi trời mưa
- 趕快把作業做完! (Gǎnkuài bǎ zuòyè zuò wán!) – Mau làm xong bài tập đi!
- 他趕上了最後一班地鐵。(Tā gǎnshàngle zuìhòu yībān dìtiě) – Anh ấy đã kịp chuyến tàu điện cuối cùng
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn