Trong quá trình học tiếng Trung và tiếng Đài Loan, từ 錯 (cuò) là một trong những từ vựng cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa của từ 錯, cách đặt câu và các cấu trúc ngữ pháp liên quan đến từ này.
1. 錯 (cuò) nghĩa là gì?
Từ 錯 (cuò) trong tiếng Trung và tiếng Đài Loan có nghĩa chính là “sai”, “nhầm lẫn” hoặc “lỗi”. Đây là một tính từ thường dùng để chỉ trạng thái không đúng, không chính xác.
1.1. Các nghĩa phổ biến của 錯
- Nghĩa chính: Sai, nhầm (错误 – cuòwù: sai lầm)
- Nghĩa mở rộng: Lệch, không đúng vị trí (错过 – cuòguò: bỏ lỡ)
- Trong một số ngữ cảnh: Xấu, không tốt (错事 – cuòshì: việc xấu)
2. Cách đặt câu với từ 錯
2.1. Câu đơn giản với 错
Ví dụ:
- 你错了 (Nǐ cuò le): Bạn sai rồi
- 这个答案是错的 (Zhège dá’àn shì cuò de): Câu trả lời này sai
2.2. Câu phức với 错
Ví dụ:
- 如果我错了,请纠正我 (Rúguǒ wǒ cuò le, qǐng jiūzhèng wǒ): Nếu tôi sai, hãy sửa cho tôi
- 他看错了时间,所以迟到了 (Tā kàn cuò le shíjiān, suǒyǐ chídào le): Anh ấy xem nhầm giờ nên đến muộn
3. Cấu trúc ngữ pháp quan trọng với 错
3.1. Cấu trúc 1: Subject + 错 + 了
Diễn tả ai đó đã sai
Ví dụ: 我错了我道歉 (Wǒ cuò le wǒ dàoqiàn): Tôi sai rồi, tôi xin lỗi
3.2. Cấu trúc 2: Verb + 错
Diễn tả hành động làm sai
Ví dụ: 我听错了 (Wǒ tīng cuò le): Tôi nghe nhầm
3.3. Cấu trúc 3: 弄/搞 + 错
Diễn tả việc làm hỏng, làm sai
Ví dụ: 我把地址搞错了 (Wǒ bǎ dìzhǐ gǎo cuò le): Tôi nhầm địa chỉ
4. Phân biệt 错 và các từ đồng nghĩa
So sánh với 误 (wù) và 不对 (bùduì) – hai từ cũng có nghĩa tương tự “sai” nhưng cách dùng khác.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn