Trong tiếng Trung, 增加 (zēng jiā) và 增 (zēng) là những từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp và văn viết. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết ý nghĩa, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp của từ 增加/增.
1. 增加/增 (zēng jiā/zēng) nghĩa là gì?
增加 (zēng jiā) là động từ mang nghĩa “tăng lên, gia tăng, bổ sung”. 增 (zēng) là dạng rút gọn, thường dùng trong văn viết hoặc kết hợp với từ khác.
Ví dụ minh họa:
- 公司决定增加员工工资 (Gōngsī juédìng zēngjiā yuángōng gōngzī) – Công ty quyết định tăng lương cho nhân viên
- 今年产量增长了20% (Jīnnián chǎnliàng zēngzhǎngle 20%) – Năm nay sản lượng tăng trưởng 20%
2. Cấu trúc ngữ pháp với 增加/增
2.1. Cấu trúc cơ bản
Chủ ngữ + 增加/增 + Tân ngữ
Ví dụ: 政府增加了教育预算 (Zhèngfǔ zēngjiāle jiàoyù yùsuàn) – Chính phủ đã tăng ngân sách giáo dục
2.2. Dùng với bổ ngữ mức độ
增加/增 + 了/过 + Bổ ngữ
Ví dụ: 人口增加了不少 (Rénkǒu zēngjiāle bùshǎo) – Dân số đã tăng lên khá nhiều
3. Cách đặt câu với 增加/增
Dưới đây là 10 câu ví dụ thông dụng:
- 我们需要增加新的产品线 (Wǒmen xūyào zēngjiā xīn de chǎnpǐn xiàn) – Chúng tôi cần tăng thêm dòng sản phẩm mới
- 这个月电费增多了 (Zhège yuè diànfèi zēng duōle) – Tiền điện tháng này tăng lên
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn