討厭 (tǎo yàn) là một trong những từ vựng cơ bản nhưng quan trọng trong tiếng Đài Loan, thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa của từ 討厭, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp liên quan giúp bạn sử dụng từ này một cách chính xác.
討厭 (tǎo yàn) nghĩa là gì?
Từ 討厭 trong tiếng Đài Loan có nghĩa là “ghét”, “khó chịu” hoặc “phiền phức”. Đây là từ mang sắc thái mạnh hơn so với 不喜歡 (bù xǐ huān – không thích).
Ví dụ về cách dùng 討厭:
- 我討厭下雨天 (Wǒ tǎoyàn xià yǔ tiān) – Tôi ghét trời mưa
- 他很討厭別人遲到 (Tā hěn tǎoyàn biérén chídào) – Anh ấy rất ghét người khác đến muộn
Cấu trúc ngữ pháp với 討厭
1. Cấu trúc cơ bản
Chủ ngữ + 討厭 + Tân ngữ
Ví dụ: 她討厭蜘蛛 (Tā tǎoyàn zhīzhū) – Cô ấy ghét nhện
2. Dùng với trạng từ chỉ mức độ
Chủ ngữ + 很/非常/真 + 討厭 + Tân ngữ
Ví dụ: 我非常討厭這種味道 (Wǒ fēicháng tǎoyàn zhè zhǒng wèidào) – Tôi cực kỳ ghét mùi này
3. Dùng như tính từ
討厭 có thể đứng trước danh từ như tính từ
Ví dụ: 這是一個討厭的問題 (Zhè shì yīgè tǎoyàn de wèntí) – Đây là một vấn đề phiền phức
20 câu ví dụ với 討厭 thông dụng
- 我討厭早起 (Wǒ tǎoyàn zǎo qǐ) – Tôi ghét dậy sớm
- 你為什麼討厭他?(Nǐ wèishéme tǎoyàn tā?) – Tại sao bạn ghét anh ta?
- 這種天氣真討厭 (Zhè zhǒng tiānqì zhēn tǎoyàn) – Thời tiết kiểu này thật khó chịu
Phân biệt 討厭 và từ đồng nghĩa
Trong tiếng Đài Loan, ngoài 討厭 còn có các từ thể hiện sự không thích như 不喜歡 (bù xǐhuān), 厭惡 (yànwù). Tuy nhiên, 討厭 thường dùng trong tình huống hàng ngày, trong khi 厭惡 mang sắc thái mạnh hơn, thường dùng cho những thứ gây kinh tởm.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn