DU HỌC ĐÀI LOAN

Tư vấn chọn trường, Tư vấn hồ sơ du học Đài Loan, xin học bổng, Dịch vụ chứng thực giấy tờ trong hồ sơ du học Đài Loan, Đào tạo và luyện thi Tocfl...

不然 (bù rán) là gì? Cách dùng và cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Trung

不然 (bù rán) là một từ quan trọng trong tiếng Trung, thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn đang học tiếng Trung, việc hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng của 不然 sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên và lưu loát hơn.

不然 (bù rán) nghĩa là gì?

不然 có nghĩa là “nếu không thì”, “bằng không”, hoặc “ngược lại”. Từ này thường được dùng để diễn đạt một điều kiện hoặc hậu quả nếu một hành động không được thực hiện.

Cấu trúc ngữ pháp của 不然

Cấu trúc cơ bản khi sử dụng 不然:

[Câu điều kiện], 不然 [kết quả/hậu quả]

Ví dụ minh họa

1. 你快點走,不然會遲到。(Nǐ kuài diǎn zǒu, bùrán huì chídào.) – Bạn đi nhanh lên, nếu không sẽ bị muộn.

2. 我們應該現在預訂,不然可能沒有位置。(Wǒmen yīnggāi xiànzài yùdìng, bùrán kěnéng méiyǒu wèizhi.) – Chúng ta nên đặt chỗ ngay bây giờ, nếu không có thể sẽ hết chỗ.

Cách sử dụng 不然 trong giao tiếp不然 là gì

不然 thường được dùng trong các tình huống:

  • Đưa ra lời khuyên hoặc cảnh báo不然 là gì
  • Diễn đạt hậu quả nếu không làm gì đó
  • Thể hiện sự lựa chọn thay thế

Phân biệt 不然 và các từ tương tự

不然 thường bị nhầm lẫn với 要不 (yào bù) hoặc 否則 (fǒuzé). Tuy nhiên, 不然 mang sắc thái nhẹ nhàng hơn, phù hợp cho giao tiếp hàng ngày.

Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

“DAILOAN.VN – Du Học, Việc Làm & Đào Tạo Tiếng Trung”
🔹Hotline: 0936 126 566
🔹Website: https://dailoan.vn/
📍117 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
📍Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Rate this post

ĐĂNG KÝ NGAY









    Bài viết liên quan
    Contact Me on Zalo