Trong tiếng Trung, từ 銀 (yín) là một từ vựng quan trọng với nhiều lớp nghĩa thú vị. Bài viết này sẽ giải mã chi tiết ý nghĩa, cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng từ 銀 trong các ngữ cảnh khác nhau.
1. 銀 (Yín) Nghĩa Là Gì?
1.1. Nghĩa Cơ Bản Của Từ 銀
Từ 銀 (yín) trong tiếng Trung có các nghĩa chính sau:
- Nghĩa gốc: Chỉ kim loại bạc (Ag)
- Nghĩa mở rộng: Tiền tệ, ngân hàng, màu bạc
- Trong văn hóa: Tượng trưng cho sự quý giá, thanh khiết
1.2. Phân Biệt 銀 Và Các Từ Liên Quan
So sánh với các từ gần nghĩa:
- 金 (jīn): Vàng (kim loại quý hơn bạc)
- 钱 (qián): Tiền (nghĩa rộng hơn 银)
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp Của Từ 銀
2.1. Vai Trò Trong Câu
Từ 銀 có thể đóng các vai trò:
- Danh từ: 这是纯银 (Zhè shì chún yín) – Đây là bạc nguyên chất
- Tính từ: 银色的车 (Yín sè de chē) – Chiếc xe màu bạc
2.2. Các Cụm Từ Thông Dụng
- 银行 (yínháng): Ngân hàng
- 银河 (yínhé): Ngân Hà (dải Ngân Hà)
- 银幕 (yínmù): Màn bạc (điện ảnh)
3. Ví Dụ Câu Có Chứa Từ 銀
3.1. Câu Đơn Giản
- 我的戒指是银做的 (Wǒ de jièzhi shì yín zuò de) – Nhẫn của tôi làm bằng bạc
- 他喜欢银色的电脑 (Tā xǐhuān yín sè de diànnǎo) – Anh ấy thích máy tính màu bạc
3.2. Câu Phức Tạp
- 虽然银没有金贵重,但银饰品也很受欢迎 (Suīrán yín méiyǒu jīn guìzhòng, dàn yín shìpǐn yě hěn shòu huānyíng) – Mặc dù bạc không quý bằng vàng nhưng đồ trang sức bằng bạc cũng rất được ưa chuộng
4. Ứng Dụng Thực Tế Của Từ 銀
Từ 銀 xuất hiện trong nhiều lĩnh vực:
- Tài chính: 银行卡 (yínháng kǎ) – Thẻ ngân hàng
- Thời trang: 银项链 (yín xiàngliàn) – Dây chuyền bạc
- Văn hóa: 银婚 (yínhūn) – Đám cưới bạc (25 năm)
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn