Trong tiếng Đài Loan, 蟲子 (chóng zi) hay 蟲 (chóng) là từ thông dụng để chỉ các loại côn trùng, sâu bọ. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết ý nghĩa, cách dùng và cấu trúc ngữ pháp của từ này kèm ví dụ thực tế.
1. Ý nghĩa của 蟲子/蟲 (chóng zi/chóng)
1.1 Định nghĩa cơ bản
蟲子/蟲 là danh từ chỉ các loại động vật không xương sống nhỏ, thường có chân phân đốt như:
- Côn trùng: kiến, gián, muỗi
- Sâu bọ: sâu, bọ cánh cứng
- Động vật thân mềm: sên, ốc sên
1.2 Sự khác biệt giữa 蟲子 và 蟲
Trong tiếng Đài Loan:
- 蟲子 (chóng zi): Thường dùng trong khẩu ngữ, mang sắc thái thân mật
- 蟲 (chóng): Trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết
2. Cấu trúc ngữ pháp với 蟲子/蟲
2.1 Vị trí trong câu
蟲子/蟲 thường đứng sau lượng từ hoặc tính từ:
- 一隻蟲子 (yī zhī chóng zi) – Một con côn trùng
- 可怕的蟲 (kě pà de chóng) – Con côn trùng đáng sợ
2.2 Các cấu trúc thông dụng
Mẫu câu cơ bản:
- Subject + 有 + 蟲子: “Có côn trùng”
- Subject + 怕 + 蟲: “Sợ côn trùng”
3. Ví dụ câu có chứa 蟲子/蟲
3.1 Câu đơn giản
- 花園裡有很多蟲子 (Huāyuán lǐ yǒu hěnduō chóngzi) – Trong vườn có nhiều côn trùng
- 妹妹怕蟲 (Mèimei pà chóng) – Em gái sợ côn trùng
3.2 Câu phức tạp
- 雖然這些蟲子很小,但是很可怕 (Suīrán zhèxiē chóngzi hěn xiǎo, dànshì hěn kěpà) – Mặc dù những con côn trùng này nhỏ nhưng rất đáng sợ
- 如果你不清理房間,就會有蟲子 (Rúguǒ nǐ bù qīnglǐ fángjiān, jiù huì yǒu chóngzi) – Nếu bạn không dọn phòng, sẽ có côn trùng
4. Cách phân biệt từ vựng liên quan
Trong tiếng Đài Loan còn có các từ chỉ côn trùng khác:
- 昆蟲 (kūnchóng) – Côn trùng (từ khoa học)
- 害蟲 (hàichóng) – Sâu hại
- 益蟲 (yìchóng) – Côn trùng có ích
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn