Trong tiếng Trung nói chung và phương ngữ Đài Loan nói riêng, 脆弱 (cuì ruò) là tính từ thường dùng để diễn tả trạng thái yếu ớt, dễ tổn thương cả về thể chất lẫn tinh thần. Bài viết này sẽ giải mã chi tiết ý nghĩa, cách dùng và cấu trúc ngữ pháp của từ 脆弱 trong bối cảnh tiếng Trung Đài Loan.
脆弱 (cuì ruò) nghĩa là gì?
Từ 脆弱 gồm hai chữ Hán:
- 脆 (cuì): giòn, dễ vỡ
- 弱 (ruò): yếu, kém
Khi kết hợp, 脆弱 mang các nghĩa:
- Yếu ớt về thể chất (脆弱的身體 – cơ thể yếu ớt)
- Dễ tổn thương về tinh thần (脆弱的心靈 – tâm hồn dễ tổn thương)
- Mong manh, không bền vững (脆弱的關係 – mối quan hệ mong manh)
Cấu trúc ngữ pháp của 脆弱 trong tiếng Đài Loan
1. Vị trí trong câu
脆弱 thường đứng:
- Trước danh từ làm định ngữ: 脆弱的孩子 (đứa trẻ yếu ớt)
- Sau chủ ngữ làm vị ngữ: 他的心理很脆弱 (Tâm lý anh ấy rất yếu ớt)
2. Kết hợp với phó từ
脆弱 thường đi với:
- 很 (hěn): rất – 很脆弱 (rất yếu ớt)
- 非常 (fēicháng): vô cùng – 非常脆弱 (vô cùng mong manh)
- 有點 (yǒudiǎn): hơi – 有點脆弱 (hơi yếu)
15 câu ví dụ với 脆弱
- 嬰兒的骨骼非常脆弱 (Xương của trẻ sơ sinh rất yếu)
- 她經歷失戀後變得心靈脆弱 (Cô ấy trở nên yếu đuối sau khi thất tình)
- 這種玻璃製品很脆弱 (Đồ thủy tinh này rất dễ vỡ)
- 經濟復甦的跡象仍然脆弱 (Dấu hiệu phục hồi kinh tế vẫn mong manh)
- 不要利用別人的脆弱情緒 (Đừng lợi dụng cảm xúc yếu đuối của người khác)
Cách phân biệt 脆弱 với các từ đồng nghĩa
Từ vựng | Ý nghĩa | Khác biệt |
---|---|---|
脆弱 (cuì ruò) | Yếu ớt, dễ tổn thương | Nhấn mạnh tính dễ vỡ, không bền |
虛弱 (xū ruò) | Ốm yếu | Chỉ tình trạng sức khỏe |
軟弱 (ruǎn ruò) | Nhu nhược | Thiếu quyết đoán, nhu nhược |
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn