DU HỌC ĐÀI LOAN

Tư vấn chọn trường, Tư vấn hồ sơ du học Đài Loan, xin học bổng, Dịch vụ chứng thực giấy tờ trong hồ sơ du học Đài Loan, Đào tạo và luyện thi Tocfl...

攤開 (tān kāi) Là Gì? Cấu Trúc Ngữ Pháp, Ví Dụ và Ý Nghĩa

Giới Thiệu Về攤開 (tān kāi)

Trong tiếng Trung, từ攤開 (tān kāi) mang nghĩa là “mở ra”, “trải ra” hay “phơi bày”. Từ này được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để diễn tả hành động mở rộng hoặc phơi bày một cái gì đó.

Cấu Trúc Ngữ Pháp Của Từ攤開 (tān kāi)

Cấu trúc ngữ pháp của từ攤開 (tān kāi) tương đối đơn giản. Trong câu, từ này thường được sử dụng như một động từ, có thể đi kèm với các thành phần như tân ngữ và trạng ngữ. Phân tích ngữ pháp như sau:

1. Vị trí trong câu

攤開 thường xuất hiện ở vị trí động từ, trước tân ngữ. Ví dụ: 我攤開桌子上的文件。 (Tôi mở ra tài liệu trên bàn.)

2. Sử dụng với các giới từ

Có thể kết hợp攤開 với các giới từ để diễn tả nghĩa cụ thể hơn. Ví dụ: 把(bǎ) là giới từ thường thấy để chỉ hành động xử lý một vật thể.

Ví Dụ Cụ Thể Về攤開 (tān kāi)

Dưới đây là một số ví dụ thực tế khi sử dụng từ攤開:

1. Ví dụ trong Hằng Ngày

他攤開了報紙,開始看新聞。
(Tā tān kāi le bàozhǐ, kāishǐ kàn xīnwén.)
(Anh ấy mở ra tờ báo và bắt đầu xem tin tức.)

2. Ví dụ trong Kinh Doanh

我們需要攤開計劃書,與團隊討論。 tán kāi
(Wǒmen xūyào tān kāi jìhuà shū, yǔ tuánduì tǎolùn.)
(Chúng ta cần mở ra bản kế hoạch để thảo luận với nhóm.)

3. Ví dụ trong Nghệ Thuật

藝術家攤開他的畫作,展示給觀眾。
(Yìshùjiā tān kāi tā de huàzuò, zhǎnshì gěi guānzhòng.)
(Nghệ sĩ mở ra tác phẩm của mình để trình diễn cho khán giả.)

Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

“DAILOAN.VN – Du Học, Việc Làm & Đào Tạo Tiếng Trung”
🔹Hotline: 0936 126 566
🔹Website: https://dailoan.vn/
📍117 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội ví dụ trong câu
📍Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Rate this post

ĐĂNG KÝ NGAY









    Bài viết liên quan
    Contact Me on Zalo