1. Khái Niệm Về 命題 (Mìng Tí)
Từ 命題 (mìng tí) trong tiếng Trung có nghĩa là “đề bài” hay “mệnh đề” trong ngữ pháp. Nó thường được dùng trong các ngữ cảnh học thuật, đặc biệt là trong toán học, triết học hay ngôn ngữ học. Mệnh đề thường có vai trò quan trọng trong việc xác định ý nghĩa và cấu trúc của câu.
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp Của 命題
2.1. Phân Tích Cấu Trúc
Cấu trúc của từ 命題 rất đơn giản. Từ này được cấu tạo từ hai phần:
- 命 (Mìng): có nghĩa là “giả định” hoặc “giao phó”.
- 題 (Tí): có nghĩa là “đề tài” hoặc “đề bài”.
Khi kết hợp lại, 命題 miêu tả một điều gì đó đã được đặt ra để bàn thảo hoặc suy nghĩ.
2.2. Cách Sử Dụng Trong Câu
Khi sử dụng 命題 trong câu, nó thường xuất hiện như một danh từ và có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Dưới đây là một số cấu trúc phổ biến:
- 主语 + 是 + 命題 (Chủ ngữ + là + Mệnh đề)
- 命題 + 是 + 主语 (Mệnh đề + là + Chủ ngữ)
3. Ví Dụ Đặt Câu Với 命題
3.1. Ví Dụ Câu Cơ Bản
- 这道命題很难解决。 (Zhè dào mìng tí hěn nán jiějué.) – Đề bài này rất khó giải quyết.
- 我们讨论这个命題。 (Wǒmen tǎolùn zhège mìng tí.) – Chúng tôi thảo luận về đề bài này.
3.2. Ví Dụ Câu Nâng Cao
命題 mà tôi đưa ra trong buổi học hôm nay có thể sẽ làm khó các bạn. (Mìng tí mà wǒ dāng ràng zài bù yǔ hòu tiān kě néng huì ràng nǐmen nán.)
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn