1. Khái niệm về 弊端 (bì duān)
Trong tiếng Trung, từ 弊端 (bì duān) được hiểu là hạn chế hoặc khuyết điểm. Từ này thường được sử dụng để chỉ những điều bất lợi, tiêu cực hoặc sai sót trong một hệ thống, quy trình hoặc sản phẩm nào đó. Ví dụ, khi nói về một sản phẩm công nghệ, chúng ta có thể nói rằng ‘sản phẩm này có một số 弊端‘ để chỉ ra rằng nó chưa hoàn thiện hoặc còn thiếu sót.
2. Cấu trúc ngữ pháp của 弊端
Về mặt ngữ pháp, 弊端 là một danh từ, thường xuất hiện trong các câu mô tả hoặc phân tích. Có thể sử dụng từ này kết hợp với các động từ như ‘có’ (有), ‘thấy’ (看见), hoặc ‘nói về’ (谈论) để diễn đạt các ý kiến về vấn đề mà từ này đề cập. Cấu trúc phổ biến là:
- 有弊端 (yǒu bì duān) – có khuyết điểm
- 讨论弊端 (tǎo lùn bì duān) – thảo luận về khuyết điểm
- 指出弊端 (zhǐ chū bì duān) – chỉ ra khuyết điểm
3. Ví dụ thực tế sử dụng 弊端
Dưới đây là một số câu ví dụ để bạn có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ 弊端:
- 这个产品的设计有一些弊端,需要改进。 (Zhège chǎnpǐn de shèjì yǒu yīxiē bì duān, xūyào gǎijìn.) – Thiết kế của sản phẩm này có một số khuyết điểm cần cải tiến.
- 我在报告中指出了这个政策的弊端。 (Wǒ zài bàogào zhōng zhǐchūle zhège zhèngcè de bì duān.) – Tôi đã chỉ ra khuyết điểm của chính sách này trong báo cáo.
- 我们需要讨论这些项目的弊端。 (Wǒmen xūyào tǎolùn zhèxiē xiàngmù de bì duān.) – Chúng ta cần thảo luận về khuyết điểm của các dự án này.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn