1. “偽造 (wèi zào)” Là Gì?
Từ “偽造” (wèi zào) trong tiếng Trung có nghĩa là “giả mạo” hoặc “làm giả”. Nó thường được dùng để chỉ hành động làm giả một tài liệu, chữ ký hoặc sản phẩm nhằm mục đích gian lận. Ví dụ, việc làm giả giấy tờ tùy thân, bằng cấp học vấn, hay hóa đơn cũng được gọi là “偽造”.
2. Cấu Trúc Ngữ Pháp của Từ “偽造”
2.1 Ý Nghĩa Từng Chữ
– “偽” (wèi): có nghĩa là “giả”, “không thật”.
– “造” (zào): có nghĩa là “làm”, “sáng tạo”.
Khi kết hợp lại, “偽造” mang nghĩa là “làm giả” hay “giả mạo”.
2.2 Cách Sử Dụng Trong Câu
Từ “偽造” thường đi kèm với các danh từ để tạo thành cụm từ chỉ hành động làm giả. Cấu trúc thông dụng bao gồm:
- 偽造 + danh từ: Ví dụ: 偽造文書 (wèi zào wén shū) – làm giả tài liệu.
- 偽造 + động từ: Ví dụ: 他偽造了签名 (tā wèi zào le qiān míng) – Anh ấy đã làm giả chữ ký.
3. Ví Dụ Cụ Thể Có Từ “偽造”
3.1 Ví Dụ 1
公司发现有人在偽造合同 (gōng sī fā xiàn yǒu rén zài wèi zào hé tóng) – Công ty phát hiện có người đang làm giả hợp đồng.
3.2 Ví Dụ 2
偽造的身份证可能会导致严重的后果 (wèi zào de shēn fèn zhèng kě néng huì dǎo zhì yán zhòng de hòu guǒ) – Thẻ căn cước giả có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
3.3 Ví Dụ 3
他们被指控偽造货币 (tā men bèi zhǐ kòng wèi zào huò bì) – Họ bị buộc tội làm giả tiền.
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn