Trong tiếng Trung, từ 層 (céng) là một từ vựng quan trọng thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày và văn viết. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết nghĩa của từ 層, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến từ này.
1. 層 (céng) nghĩa là gì?
Từ 層 (céng) trong tiếng Trung có các nghĩa chính sau:
- Lớp, tầng: Chỉ các lớp xếp chồng lên nhau hoặc các tầng của tòa nhà
- Cấp bậc, trình độ: Dùng để chỉ các cấp độ khác nhau trong tổ chức hoặc năng lực
- Lớp (trong địa chất): Chỉ các lớp đất đá
2. Cách đặt câu với từ 層 (céng)
2.1. Câu ví dụ cơ bản
- 這棟大樓有三十層。(Zhè dòng dàlóu yǒu sānshí céng) – Tòa nhà này có 30 tầng.
- 蛋糕有三層。(Dàngāo yǒu sān céng) – Bánh có 3 lớp.
2.2. Câu ví dụ nâng cao
- 社會分為不同的階層。(Shèhuì fēn wéi bùtóng de jiēcéng) – Xã hội được chia thành các tầng lớp khác nhau.
- 這層關係很重要。(Zhè céng guānxì hěn zhòngyào) – Mối quan hệ này rất quan trọng.
3. Cấu trúc ngữ pháp với từ 層 (céng)
3.1. Cấu trúc số từ + 層
Dùng để chỉ số lượng tầng/lớp:
Ví dụ: 五層樓 (wǔ céng lóu) – tòa nhà 5 tầng
3.2. Cấu trúc 這/那 + 層
Dùng để chỉ định một tầng/lớp cụ thể:
Ví dụ: 這一層 (zhè yī céng) – tầng này
3.3. Cấu trúc 多層 + danh từ
Dùng để chỉ tính chất nhiều lớp:
Ví dụ: 多層次管理 (duō céngcì guǎnlǐ) – quản lý đa tầng
4. Phân biệt 層 với các từ tương tự
Trong tiếng Trung có một số từ có nghĩa tương tự 層 như 級 (jí), 樓 (lóu), nhưng cách dùng khác nhau:
- 級 (jí): thường dùng cho cấp bậc, trình độ (等級 – cấp bậc)
- 樓 (lóu): chỉ tòa nhà hoặc tầng nhà (大樓 – tòa nhà)
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn