Trong tiếng Trung, 比較 (bǐjiào) và 較 (jiào) là hai từ quan trọng dùng để diễn đạt sự so sánh. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết ý nghĩa, cách đặt câu và cấu trúc ngữ pháp của chúng, giúp bạn sử dụng thành thạo trong giao tiếp và học tập.
1. 比較/較 (bǐjiào/jiào) nghĩa là gì?
比較 (bǐjiào) và 較 (jiào) đều có nghĩa là “so sánh”, “tương đối” hoặc “khá”. Trong đó:
- 比較 (bǐjiào): Thường dùng trong văn phong trang trọng, văn viết
- 較 (jiào): Ngắn gọn hơn, thường dùng trong khẩu ngữ
Ví dụ minh họa:
這本書比較貴 (Zhè běn shū bǐjiào guì) – Quyển sách này khá đắt
今天較冷 (Jīntiān jiào lěng) – Hôm nay khá lạnh
2. Cấu trúc ngữ pháp với 比較/較
2.1. Cấu trúc so sánh hơn
Chủ ngữ + 比較/較 + Tính từ
Ví dụ: 這個問題較複雜 (Zhège wèntí jiào fùzá) – Vấn đề này khá phức tạp
2.2. Cấu trúc so sánh ngang bằng
A 跟/和 B 比較 + Tính từ
Ví dụ: 台北跟高雄比較大 (Táiběi gēn Gāoxióng bǐjiào dà) – Đài Bắc so với Cao Hùng thì lớn hơn
3. 20 câu ví dụ với 比較/較
- 這個方法比較有效 (Zhège fāngfǎ bǐjiào yǒuxiào) – Phương pháp này khá hiệu quả
- 她較喜歡喝茶 (Tā jiào xǐhuān hē chá) – Cô ấy khá thích uống trà
4. Lưu ý khi sử dụng 比較/較
– 較 thường dùng trong văn nói, 比較 dùng trong cả văn nói và văn viết
– Không dùng 很 (hěn) cùng với 比較/較 trong cùng một câu
Mọi Thông Tin Chi Tiết Xin Liên Hệ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Sứ mệnh của Chuyên là giúp đỡ và truyền cảm hứng cho các bạn trẻ Việt Nam sang Đài Loan học tập, sinh sống và làm việc. Là cầu nối để lan tỏa giá trị tinh hoa nguồn nhân lực Việt Nam đến với Đài Loan và trên toàn cầu.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Du học Đài Loan
Lao Động Đài Loan
Việc Làm Đài Loan
Đơn Hàng Đài Loan
Visa Đài Loan
Du Lịch Đài Loan
Tiếng Đài Loan
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN
Zalo: https://zalo.me/0936126566
Website: www.dailoan.vn